Bài tập động từ to be

-

Động từ là một mảng ngữ pháp cơ bản nhưng khá rộng và rất quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh. Để có thể nắm chắc được mảng kiến thức này, các bạn rất cần phải dành nhiều thời gian để luyện tập thường xuyên và liên tục. Một trong những cách luyện tập về động từ đó chính là làm bài tập tiếng Anh cơ bản. Dưới đây, TOPICA Native sẽ giới thiệu đến các bạn những Bài tập về động từ trong tiếng Anh hay nhất (CÓ ĐÁP ÁN).

Bạn đang xem: Bài tập động từ to be

1. Tổng hợp kiến thức trọng tâm

1.1. Động từ là gì?

Động từ là một trong những thành phần chính của một câu hoặc câu hỏi trong tiếng Anh.


*

Động từ trong tiếng Anh


Trong thực tế, chúng ta không thể thành lập một câu mà thiếu đi động từ trong câu. Động từ là những từ biểu thị cho một hành động, một sự xuất hiện, hay một trạng thái nào đó. Dưới đây là một số loại động từ trong tiếng Anh và cách sử dụng.

1.2. Công thức

S + V + O

Gần như tất cả các câu trong tiếng Anh đều chứa một chủ ngữ (Subject – S) và một động từ (Verb – V). Đằng sau động từ có thể có hoặc không có tân ngữ (Object – O), tuỳ thuộc vào loại động từ dưới đây.

1.3. Các hình thức của động từ trong tiếng Anh

Intransitive verb (Nội động từ)

Nội động từ diễn tả hành động dừng lại với người nói hay người thực hiện nó. Nội động từ không có tân ngữ trực tiếp đi kèm theo. Nếu có tân ngữ thì phải có giới từ đi trước, tân ngữ này được gọi là tân ngữ của giới từ (prepositional object), không phải là tân ngữ trực tiếp.

Ví dụ: Children are playing in the garden. (Những đứa trẻ đang chơi trong vườn)

Transitive verbs (Ngoại động từ)

Ngoại động từ diễn tả hành động tác động trực tiếp lên một người khác hoặc một sự vật và được theo sau bởi một tân ngữ.

Xem thêm: Giá Đồng Hồ Omega Dây Da Nam Giá Rẻ, Uy Tín, Chất Lượng Nhất

Ngoại động từ luôn luôn cần một danh từ hoặc đại từ theo sau để làm nghĩa của câu trở nên đầy đủ.

Ví dụ: I ate an apple. (Tôi đã ăn một quả táo)

Trong câu trên, chúng ta không thể nói “I ate” rồi ngưng lại vì câu sẽ tối nghĩa. Danh từ đi theo ngay sau ngoại động từ được gọi là tân ngữ trực tiếp (“an apple” là tân ngữ trực tiếp của “ate”).

Các động từ vừa là ngoại động từ, vừa là nội động từ

Có một số động từ vừa được xem là nội động từ, vừa được xem là ngoại động từ như learn, study, write, sing, leave

1.4. Vị trí

Động từ thường đứng sau chủ ngữ

Ví dụ: She worked hard. (Mẹ tôi làm việc vất vả.)

Động từ thường đứng sau trạng từ chỉ tần suất (Adverb of Frequency) nếu là động từ thường.

Ví dụ: He always gets up early

Các trạng từ chỉ tần suất thường gặp:

Always: luôn luônUsually: thường thườngOften : thườngSometimes: Đôi khiSeldom: Hiếm khiNever: Không bao giờĐộng từ “Tobe” sẽ đứng trước trạng từ chỉ tần suất.

Ví dụ: It’s usually hot in summer. (Mùa hè trời thường nóng.)

1.5. Cách chia đông từ trong tiếng Anh

Thêm đuôi V-edNhững cách thức thêm – ED sau đây được dùng để thành lập thì Quá khứ đơn (Simple Past) và Quá khứ phân từ (Past Participle):Thông thường: Thêm ED vào động từ nguyên mẫu. Ví dụ: to talk –> She talked about her family last night.Động từ tận cùng bằng E –> chỉ thêm D. Ví dụ: to live –> He lived in Hanoi for 2 years.Động từ tận cùng bằng phụ âm + Y –> Đổi Y thành IED. Ví dụ: to study –> They studied in the library last weekends.Động từ một âm tiết tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và động từ được nhấn mạnh (stressed) ở âm tiết cuối –> Gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ED. Ví dụ: to stop –> stoppedMột số động từ 2 âm tiết, tận cùng bằng L, được nhấn mạnh (stressed) ở âm tiết thứ nhất cũng gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ED. Ví dụ:to travel –> travelledto kidnap –> kidnappedto worship –> worshippedCách phát âm V-ed

Có tới 3 cách để phát âm từ có -ed tận cùng:

/id/: sau các âm /t/ và /d/to want –> wantedto decide –> decided/t/: sau các phụ âm câm (voiceless consonant sounds)to ask –> askedto finish –> finished/d/: sau các nguyên âm (vowel sounds) và phụ âm tỏ (voiced consonant sounds)to answer –> answeredto open –> openedCách thêm -ing sau động từ

V-ing được hình thành để tạo nên hiện tại phân từ (present participle), trong các thì tiếp diễn (Continuous Tenses) và để tạo thành động danh từ (Gerund). Có 6 trường hợp thêm ING:

Thông thường: thêm -ING và cuối động từ nguyên mẫu.to walk –> walkingto do –> doingĐộng từ tận cùng bằng E –> bỏ E trước khi thêm -INGto live –> livingto love –> lovingĐộng từ tận cùng bằng -IE –> đổi thành -Y trước khi thêm -ING.to die –> dyingto lie –> lyingĐộng từ một âm tiết tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và động từ được nhấn mạnh (stressed) ở âm tiết cuối –> Gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ING.to run –> runningto cut –> cuttingMột số động từ 2 âm tiết, tận cùng bằng L, được nhấn mạnh (stressed) ở âm tiết thứ nhất cũng gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ING.to travel –> travellingto worship → to worshippingMột số động từ có các thêm -ING đặc biệt để tránh nhầm lẫn:to dye (nhuộm) –> dyeing khác với to die (chết) –> dyingto singe (cháy xém) –> singeing khác với to sing (hát) –> singing

2. Bài tập về động từ tiếng Anh

2.1. Bài tập chia động từ trong tiếng Anh

Bài tập về động từ to be It ……………………… cold today. I ……………………… at home now. They ……………………… Korean. There ……………………… a pen on the desk. My name ……………………… Nikita. We ……………………… from Ukraine. That ……………………… right. I ……………………… OK, thanks. Clara and Steve ……………………… married. She ……………………… an English teacher.Đáp án bài tập động từ to be isam areisis are is am are is 
*

Bài tập về động từ tobe


Bài tập về động từ thườngI (listen) _________ to music every night.They (go) _________ to school every day.We (get) _________ up at 5 every morning.You (live) _________ in a big city.Nga and Lan (brush) _________ their teeth.Nam and Ba (wash) _________ their face.I (have) ________ breakfast every morning.Na (have) ________ breakfast at 6 o’clock.Every morning, Ba (get) _________ up.He (brush) _________ his teeth.Đáp án bài tập động từ thườnglisten gogetlivebrushwashhavehasgetsbrushesBài tập về động từ tiếng Anh tổng hợp