Bảng tính lượng calo trong thức ăn

-

Không phải ai cũng có đủ thời gian để đếm từng calo một trong khẩu phần ăn của mình. Bảng tính calories trong thức ăn ra đời nhằm giúp thuận tiện hóa quá trình tính calo, góp phần duy trì chế độ ăn khoa học, lành mạnh và nâng cao sức khỏe.

Bạn đang xem: Bảng tính lượng calo trong thức ăn

Calories là gì? Vì sao cơ thể luôn cần calories?

*

Calories là gì?

Calories là đơn vị được sử dụng để đo mức năng lượng trong thức ăn. Dựa vào quy ước này, ta có thể xác định được:

- Mức năng lượng nạp vào cơ thể mỗi ngày

- 1 món ăn có chứa bao nhiêu đơn vị năng lượng

- Mức năng lượng cần điều chỉnh để tăng hoặc giảm cân

Cơ thể cần năng lượng để duy trì sự sống và điều chỉnh hoạt động của các cơ quan, bộ phận. Mỗi khi ăn uống một thứ gì đó là đã có calo được nạp vào. Cơ thể sử dụng nguồn năng lượng đó để phuc vụ nhu cầu vận động hàng ngày. Bao gồm những hoạt động cơ bản nhất như trao đổi chất, tim đập cho đến các hoạt động thể chất như đi bộ, chạy nhảy,…. Để duy trì cân nặng ổn định, calo nạp vào phải cân bằng với calo tiêu hao qua các hoạt động. Đây cũng là mục tiêu của rất nhiều chế độ ăn uống và sinh hoạt lành mạnh. Ví dụ, chúng ta càng thực hiện nhiều hoạt động thể chất thì càng tốn nhiều calo và ngược lại.

Bảng tính calories trong thức ăn

Bảng tính calories trong thức ăn

Món ăn

Đơn vị tính

Calo

Thực phẩm tự nhiên

Thịt bò

100 gram

250

Thịt đùi gà

100 gram

177

Thịt ức gà

100 gram

164

Thịt ba chỉ heo

100 gram

517

Thịt nạc heo

100 gram

242

Chân giò heo

100 gram

406

Cá hồi

100 gram

208

Cá ngừ

100 gram

129

Cá thu

100 gram

305

Mực

100 gram

181

Tôm

100 gram

100

Cua biển

100 gram

83

Ngao

100 gram

73

Ốc mít

100 gram

86

100 gram

115

Thịt đùi cừu

100 gram

294

Sữa bò

100 gram

42

Trứng gà

1 quả (50 gram)

45

Phô mai tươi

100 gram

402

Bơ động vật

100 gram

717

Rau cải

100 gram

65

Rau muống

100 gram

55

Nấm

100 gram

26

Cần tây

100 gram

15

Rau dền

100 gram

30

Su hào

100 gram

27

Bắp cải

100 gram

24

Cà rốt

100 gram

41

Cà chua

100 gram

18

Dưa chuột

100 gram

22

Đậu phụ

100 gram

76

Đậu bắp

100 gram

33

Đậu cove

100 gram

92

Rau mồng tơi

100 gram

26

Quả bơ

100 gram

160

Táo

100 gram

52

Cam

100 gram

47

Vải

100 gram

66

Nhãn

100 gram

62

Xoài

100 gram

60

Mít

100 gram

89

Dâu tây

100 gram

32

Na

100 gram

101

Dứa

100 gram

50

Khoai tây

100 gram

77

Khoai lang

100 gram

85

Ngô

100 gram

85

Yến mạch

100 gram

67

Đậu đen

100 gram

106

Món ăn sáng

Phở bò

1 tô

315

Phở gà

1 tô

322

Bún bò

1 tô

368

Bún chân giò

1 tô

400

Bún ngan

1 tô

375

Bún mọc

1 tô

316

Bún cá

1 tô

344

Bún tươi

100 gram

69

Bún đậu

1 dĩa

302

Miến ngan

1 tô

326

Bún hải sản

1 tô

415

Bún sườn

1 tô

331

Bún riêu cua

1 tô

362

Cháo gà

1 tô

298

Cháo sườn

1 tô

255

Cháo ngao

1 tô

219

Cháo đậu đen

1 tô

201

Cháo đậu xanh

1 tô

210

Mì tôm

1 tô

129

Mì xào bò

1 dĩa

274

Bánh mì thịt

1 ổ

318

Bánh mì trứng

1 ổ

312

Bánh mì pate

1 ổ

361

Bánh mì chấm sữa đặc

1 ổ

183

Bánh bao nhân thịt

1 chiếc

211

Bánh giò

1 chiếc

302

Xôi đỗ xanh

200 gram

228

Xôi lạc

200 gram

249

Xôi xéo

200 gram

334

Xôi ngô

200 gram

312

Xôi đỗ đen

200 gram

301

Xôi hạt sen

200 gram

297

Xôi khúc

200 gram

377

Món ăn chính – món mặn

Cơm trắng

100 gram

67

Cơm gạo lứt

100 gram

82

Thịt heo kho trứng

1 dĩa

339

Thịt heo chiên giòn

1 dĩa

412

Thịt heo hầm tiêu

1 tô

526

Thịt heo luộc

1 dĩa

270

Thịt heo rang mắm

1 dĩa

292

Thịt heo viên sốt cà chua

1 dĩa

255

Thịt heo xào nấm

1 dĩa

246

Giò lợn

100 gram

337

Giò gà

100 gram

297

Giò bò

100 gram

369

Thịt heo xá xíu

1 dĩa

268

Thịt heo quay

1 dĩa

373

Thị heo xông khói

1 dĩa

519

Xúc xích

100 gram

315

Thịt gà rang xả ớt

1 dĩa

306

Thịt gà rang gừng

1 dĩa

314

Salad ức gà

1 dĩa

225

Thịt gà xào rau củ

1 dĩa

301

Thịt gà hầm củ sen

1 tô

414

Thịt gà hầm ngải cứu

1 tô

432

Gà rán

1 dĩa

399

Gà quay

1 dĩa

387

Gà hấp lá chanh

1 dĩa

312

Gà xé phay

1 dĩa

259

Thịt bò xào cần tỏi

1 dĩa

300

Thịt bò khô

1 dĩa

412

Thịt bò hầm khoai tây

1 tô

516

Thịt bò áp chảo

1 dĩa

328

Thịt bò kho tiêu

1 dĩa

333

Thịt bò ngâm mắm

1 dĩa

417

Mực nhồi thịt hấp

1 dĩa

301

Đậu nhồi thịt sốt cà chua

1 dĩa

228

Mực luộc xả ớt

1 dĩa

259

Mực chiên xù

1 dĩa

312

Mực xào cần tỏi

1 dĩa

358

Mực nướng

1 dĩa

379

Cá hồi áp chảo

1 dĩa

421

Cá bống kho tiêu

1 dĩa

382

Cá rán

1 dĩa

432

Canh cá chua

1 tô

366

Cá hấp gừng

1 dĩa

315

Cá sốt cà chua

1 dĩa

415

Cá om dưa

1 dĩa

362

Tôm kho

1 dĩa

287

Tôm hấp

1 dĩa

345

Tôm nướng muối ớt

1 dĩa

446

Tôm nấu măng

1 tô

268

Chả tôm

1 dĩa

310

Chả cá

1 dĩa

415

Chả mực

1 dĩa

392

Chả cua

1 dĩa

371

Cua hấp

1 dĩa

365

Cua rang me

1 dĩa

419

Ngao hấp xả

1 dĩa

255

Chả nem

1 chiếc

67

Các món canh – rau

Rau muống luộc

1 dĩa

115

Rau muống xào

1 dĩa

168

Rau cải luộc

1 dĩa

121

Rau cải xào

1 dĩa

165

Canh rau cải

1 tô

216

Rau dền luộc

1 dĩa

177

Canh rau ngót

1 tô

155

Canh khoai tây nấu sườn

1 tô

319

Canh bí ninh xương

1 tô

485

Canh bầu nấu tôm

1 tô

327

Canh mùng tơi nấu cua

1 tô

226

Mướp xào

1 dĩa

239

Giá xào

1 dĩa

168

Nấm xào

1 dĩa

202

Salad dưa chuột cà chua

1 dĩa

197

Súp lơ xanh luộc

1 dĩa

161

Súp lơ trắng xào

1 dĩa

227

Canh su hào

1 tô

245

Canh khoai sọ ninh xương

1 tô

208

Ngọn su su xào tỏi

1 dĩa

119

Ngọn bí xào tỏi

1 dĩa

162

Canh măng

1 tô

319

Súp nấm

1 tô

215

Súp ngô hải sản

1 tô

316

Súp rong biển

1 tô

299

Súp bí đỏ

1 tô

404

Bí ngòi xào tỏi

1 dĩa

153

Salad xà lách dầu giấm

1 dĩa

164

Canh trứng đậu phụ

1 tô

207

Salad cà rốt

1 dĩa

220

Đậu cove xào

1 dĩa

263

Khoai tây chiên

1 dĩa

249

Khoai lang chiên

1 dĩa

311

Canh rau cúc

1 dĩa

222

Củ cải luộc

1 dĩa

109

Các món ăn vặt

Sữa chua

100 gram

46

Sữa chua mít

1 ly

207

Sữa chua đánh đá

1 ly

165

Sữa đậu nành

1 ly

97

Hạt hạnh nhân

100 gram

597

Hạt óc chó

100 gram

552

Hạt hướng dương

100 gram

584

Hạt điều

100 gram

571

Mít sấy

100 gram

262

Khoai lang sấy

100 gram

219

Bánh quy socola

100 gram

371

Bánh quy hạnh nhân

100 gram

332

Bánh mì ngọt

1 chiếc

229

Bánh sừng bò

1 chiếc

241

Lạc rang húng lìu

100 gram

505

Bánh đậu xanh

1 chiếc

333

Chè đậu đen

1 ly

278

Chè khoai

1 ly

265

Chè mít

1 ly

291

Chè khúc bạch

1 ly

264

Nem chua rán

1 dĩa

415

Caramel

1 phần

247

Trà sữa trân châu

1 ly

339

Bánh quy phô mai

100 gram

442

Bánh nướng thập cẩm

1 chiếc

568

Bánh cupcakes

1 chiếc

294

Bánh kem

1 chiếc

695

Phương pháp nạp calories khoa học

Ngày nào chúng ta cũng nạp calories. Tuy nhiên để từng calories đều có ích cho sức khỏe thì phải biết cách ăn thật khoa học. Muốn làm được điều này, có 2 việc bạn phải đặc biệt chú ý. Đó là xác định mức calo cần mỗi ngày và tránh xa nhưng loại calo gây hại cho sức khỏe (còn gọi là calo rỗng).

Tính toán lượng calo cần mỗi ngày

*

Bảng tính calories trong thức ăn - thực phẩm

Mức năng lượng trong một món đồ ăn hoặc thức uống được đo bằng calo. Khi chúng ta ăn và uống nhiều calo hơn mức chúng ta sử dụng, cơ thể chúng ta sẽ lưu trữ lượng dư thừa dưới dạng mỡ trong cơ thể. Nếu điều này tiếp diễn trong khoảng thời gian đủ dài, chúng ta có thể tăng cân.

Theo những tài liệu về dinh dưỡng, một người đàn ông trung bình cần khoảng 2.500 kcalmỗi ngày để duy trì trọng lượng cơ thể khỏe mạnh. Đối với một phụ nữ trưởng thành, con số đó là khoảng 2.000kcal.

Ý nghĩa của việc tính toán calo mỗi ngày là để cơ thể khỏe mạnh và luôn có đủ mức năng lượng cần thiết để duy trì hoạt động. Đây cũng là bước quan trọng nếu bạn muốn giảm cân hoặc tăng cân. Sự thay đổi cân nặng phụ thuộc nhiều vào cách tính toán calo mỗi ngày. Không chỉ calo quan trọng mà dinh dưỡng mang lại lượng calo đó cũng quan trọng không kém. Dưới đây là mức calo của ba loại dinh dưỡng chính trong thực phẩm:

- 1 gram carbohydrate chứa 4 kcal

- 1 gram protein chứa 4 kcal

- 1 gram chất béo chứa 9 kcal

Ví dụ, đây là bảng phân tích lượng calo cơ thể nhận được sau khi ăn một phần trứng nặng 243 gram:

- Chất béo 23. 11 gram: 23.11 g x 9 kcal = 207.99 kcal

- Chất đạm: 30.52 gram: 30.52 x 4 kcal = 122.08 kcal

- Carbohydrate: 1.75 gram: 1.75 x 4 kcal = 7 kcal

Tránh xa calories rỗng

*

Không nạp calo rỗng

Calo rỗng có trong những thực phẩm cung cấp năng lượng nhưng rất ít giá trị dinh dưỡng. Thành phần của những thực phẩm chứa calo rỗng hầu như không chứa chất xơ, axit amin, chất chống oxy hóa, khoáng chất hoặc vitamin. Calo rỗng có nguồn gốc từ chất béo rắn và đường bổ sung.

Chất béo rắn: Chất này có tồn tại một cách tự nhiên trong nhiều thực phẩm. Tuy nhiên chúng thường được thêm vào trong quá trình chế biến thực phẩm công nghiệp. Bơ động vật là loại chất béo rắn khá phổ biến.

Đường bổ sung: Đây là những chất tạo ngọt công nghiệp được thêm vào thực phẩm và đồ uống trong quá trình chế biến. Chúng chứa đầy calo nhưng không hề có lợi cho sức khỏe. Ở Việt Nam, các loại đường bổ sung phổ biến nhất là sucrose và xi-rô ngô có hàm lượng fructose cao.

Xem thêm: Đám Cưới Của Phạm Băng Băng, Phạm Băng Băng Gác Lại Kế Hoạch Kết Hôn

Đường bổ sung và chất béo rắn được thêm vào thực phẩm với mục đích gia tăng hương vị và thay đổi kết cấu. Tuy nhiên, vì chứa mức năng lượng cao nên chúng cũng là nguyên nhân chính gây béo phì.

Các thực phẩm có nhiều calo rỗng thường đi đôi với sự nghèo nàn về mặt dinh dưỡng. Ví dụ như một lon coca cola có thể cung cấp đến 140 calories nhưng không có lượng dưỡng chất đáng kể nào ngoại trừ đường trong thức uống này. Lượng đường này sẽ nhanh chóng đi vào máu, làm rối loạn cơ chế sản sinh insulin và gây hại cho tim mạch. Trong khi đó 1 ly nước ép táo chỉ có khoảng 90 – 100 calo với đầy đủ chất xơ, vitamin và cả protein. Đương nhiên nước ép táo sẽ tốt cho cơ thể hơn, không quan trọng là bạn thừa cân hay thiếu cân.

Nếu muốn cải thiện sức khỏe và giảm cân hiệu quả, bạn nên tránh xa các thực phẩm chứa nhiều calories rỗng sau đây: kem, bánh rán, bánh ngọt, bánh quy, thịt mỡ, thịt hun khói, xúc xích, pizza, thức ăn nhanh, đồ uống có ga, nước tăng lực, nước ngọt, nước quả đóng hộp, các loại kẹo,… Dựa vào bảng tính calories trong thức ăn bên trên từ đó hãy lựa chọn các thực phẩm tốt và phù hợp với nhu cầu của bản thân.

Calories và tăng – giảm cân

Calories tăng cân

*

Nạp nhiều calo để tăng cân

Điều quan trọng để khiến bạn tăng cân là tạo ra calo thừa để tích trữ. Nghĩa là bạn ăn nhiều năng lượng hơn mức cơ thể cần để duy trì sự sống. Nếu bạn muốn tăng cân từ từ và đều đặn, hãy ăn nhiều hơn 300 – 500 calo so với lượng vừa đủ. Nếu bạn muốn tăng cân nhanh, hãy đặt mục tiêu cao hơn nữa với khoảng 700–1.000 calo trên mức cần thiết. Dưới đây là 10 mẹo nhỏ giúp bạn cải thiện mức năng lượng nạp vào hàng ngày hiệu quả hơn:

- Không uống nước trước bữa ăn. Điều này có thể làm bạn no bụng và khó nạp thừa calo.- Ăn cácbữa ăn phụ hoặc bữa ăn nhẹ bất cứ khi nào bạn có thể, chẳng hạn như trước khi đi ngủ.- Uống sữa nguyên kem để làm dịu cơn khát là một cách đơn giản để nạp thêm protein và calo chất lượng cao.- Sử dụng đĩa lớn hơn khi ăn.- Thêm kem vào cà phê của bạn. Đây là một cách đơn giản để bổ sung thêm calo.- Ngủ ngon và ngủ đủ. Chất lượng giấc ngủ cũng ảnh hưởng đến sự tăng trưởng cơ bắp ở người gầy.- Bỏ thuốc lá

Calories giảm cân

*

Ăn bớt calo để giảm cân

Khi cố gắng giảm cân, nguyên tắc chung là giảm lượng calo nạp vào cơ thể ít hơn 500 calo so với mức cơ thể cần để duy trì cân nặng hiện tại. Điều này sẽ giúp bạn giảm khoảng 0,45 kg trọng lượng cơ thể mỗi tuần. Cắt giảm lượng calo mà không cân nhắc đến dinh dưỡng không phải là cách giảm cân bền vững. Bạn nên thực hiện thói quen ăn uống khoa học, cân bằng dưỡng chất để nếu có giảm cân thì cân nặng này sẽ bền vững, không dễ tăng cân lại. Dưới đây là những cách điều chỉnh calo hợp lý cho người muốn giảm cân.

Ăn nhiều protein hơn: Protein là vua của những dinh dưỡng giảm cân. Thêm protein vào chế độ ăn uống của bạn là một cách đơn giản, hiệu quả để giảm mỡ thừa và tăng cơ bắp. Các nghiên cứu cho thấy rằng protein vừa làm tăng tỷ lệ trao đổi chất, vừa giúp hạn chế sự thèm ăn. Vì protein cần năng lượng để chuyển hóa nên chế độ ăn giàuprotein có thể làm tăng mức calo bạn đốt cháy lên 80–100 calo mỗi ngày.

Loại bỏ nước ngọt có đường và nước hoa quả đóng hộp: Cần loại bỏ calo từ đường lỏng khỏi chế độ ăn uống nếu bạn muốn giảm cân. Chúng bao gồm nước ngọt có ga, nước trái cây đóng hộp và các loại đồ uống khác có thêm đường. Những thức uống này chứa rất nhiều calo nhưng đều là calo rỗng.

Uống nhiều nước hơn: Một mẹo rất đơn giản để tăng hiệu quả giảm cân là uống nhiều nước hơn. Uống nước có thể làm tăng mức calo cơ thể đốt cháy 90 phút. Lý do là vì nước hỗ trợ trao đổi chất để tiêu hao calo. Uống khoảng 2 lít nước mỗi ngày có thể khiến bạn đốt cháy thêm 96 calo.

Tập thể dục nhiều hơn: Đây là cách đốt cháy calo cực kì hiệu quả. Không những thế, vận động sẽ giúp bạn khỏe khoắn hơn, tạo nền tảng thể lực để đáp ứng chế độ ăn cắt giảm calo khắt khe.

bảng tính calories trong thức ăn sẽ giúp bạn kiểm soát mức năng lượng cơ thể cần. Qua đó điều chỉnh cân nặng dễ dàng hơn. Hãy tập thói quen cân đối calo trong mỗi bữa ăn từ bây giờ để giữ cơ thể khỏe mạnh, cân đối và bắt đầu một lối sống khoa học bạn nhé!