Cách dùng as well cuối câu

-

Also, as well too là 3 trạng từ có chung ý nghĩa là “cũng” hay “thêm vào đó”. Tuy nhiên, cách dùng của 3 từ này trong tiếng Anh là khác nhau, hãy cùng worldlinks.edu.vn học kỹ bài học hôm nay để tìm hiểu cách dùng của chúng nhé.

Bạn đang xem: Cách dùng as well cuối câu

*


1 – Cách dùng Also

Trang trọng nhất trong 3 từThường dùng trong văn viếtĐược dùng trước động từ chính và sau động từ khuyết thiếuNó có thể đứng được ở cả đầu câu, giữa câu và cuối câu, nhưng vị trí cuối câu ít dùng nhất.

Also ở vị trí đầu câu.

Khi also ở đầu câu, chúng ta sử dụng 1 dấu phẩy để ngăn cách nó với cả câu. Nó được dùng để nhấn mạnh vào ý được bổ sung cho câu ngay trước đó.


*

OK, I’ll send you the report via email. Also, we need to discuss about our upcoming business trip.

Also ở trị trí giữa câu. 

Khi also ở giữa câu, chúng ta đặt nó ở sau động từ khuyết thiếu và trước động từ chính. Nó có ý nghĩa là bổ kết nối câu đó với mệnh đề ngay trước đó.

Xem thêm: Mai Thiên Trang Hoa Hậu 2012, Mai Thiên Trang Thi Hoa Hậu 2012

Luna is a singer, also an actress. (Luna là một ca sĩ và cũng là một diễn viên.)

John has been working in the coffee shop this week, and he has also been hanging out with us a lot. (John đã đang làm việc ở quán cà phê cả tuần này nhưng anh ấy cũng đi chơi với tụi tôi rất nhiều.)

Also ở vị trí cuối câu. 

Khi Also ở vị trí cuối câu thì nó mang ý nghĩa kết nối 2 câu. Tuy nhiên thì vị trí cuối câu khá ít dùng, chúng ta thường hay dùng as well  too trong văn nói hơn là also.

Kendall came to his house but he was not at home at that time. She called him but his phone was silent also. (Kendall đến nhà anh ấy nhưng anh ấy không ở nhà lúc đó. Cô ấy cũng điện cho anh ấy nhưng điện thoại của anh ấy cũng để chế độ yên lặng.)

Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do worldlinks.edu.vn xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.

Bộ sách này dành cho:

☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.

☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1…

☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.


TỚI NHÀ SÁCH

Ken loves listening to Billie Eillish’s music. I love Billie Eillish too. (Ken thích nghe nhạc của Billie Eillish. Tôi cũng thích Billie Eillish.)

My mom sounds really sick and she must be really tired too. (Giọng mẹ tôi nghe thật sực rất ốm, chắc bà ấy cũng thấy mệt nữa.)

Too cũng có thể đúng ở vị trí giữa câu, ví trí của chúng là ngay sau chủ ngữ và chúng thường chúng ta mang tính nhấn mạnh. Trong trường hợp này, thi thoảng, chúng ta cũng sử dụng dấu phảy khi ngăn cách trước và sau too với toàn bộ câu.

I too thought she looked unwell. (Tôi cũng nghĩ là cô ấy trông không được khoẻ.)

We, too, have been very pleased to receive the prize on her behalf. (Chúng tôi cũng rất lấy làm vinh dự để đại diện nhận giải thưởng này.)