Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

-

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là một trong những chủ điểm ngữ pháp vô cùng quan trọng trong tiếng Anh.

Bạn đang xem: Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành là một thì rất dễ nhầm lẫn khi sử dụng và nhận biết. Để tránh những lỗi khi sử dụng thì này, cùng worldlinks.edu.vn giãi mã thì này nhé!

*
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous trong tiếng Anh

Mục lục bài viết

II. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễnV. Lưu ý khi sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

I. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là gì?

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous/ progressive) được sử dụng để chỉ sự việc bắt đầu trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại, sự việc này đã kết thúc nhưng vẫn ảnh hưởng kết quả đến hiện tại. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để nhấn mạnh về khoảng thời gian của hành động đã xảy ra nhưng không có kết quả rõ rệt.

Ví dụ:

It has been raining for 2 hours. (Trời đã mưa 2 tiếng đồng hồ rồi)We have been doing this work since 2018 (Chúng tôi đã làm công việc này từ năm 2018)

*
Mindmap thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh
*
Mindmap thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh

II.

Xem thêm: 30/3 Là Cung Gì ? Sinh Ngày 30 Tháng 3 Là Cung Hoàng Đạo Nào

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được chia thành 3 dạng như sau

2. Thể khẳng định

S + have/ has + been + V-ing 

Ví dụ:

They have been working all day. (Họ đã làm việc cả ngày)He has been waiting here for 5 hours !. (Anh ấy đã đợi ở đây 5 tiếng đồng hồ rồi!)

2. Thể phủ định

S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing

Ví dụ:

They haven’t been studying all the morning. (Họ đã không học bài cả buổi sáng nay)She hasn’t been cleaning her bed for 2 months. (Cô ấy đã không dọn giường cả 2 tháng nay)

3. Thể nghi vấn

Have/ Has + S + been + V-ing ? 

Trả lời:

Yes, I/ we/ you/ they + have.Yes, he/ she / it + has.No, he/ she/ it + hasn’t (has not)No, I/ we/ you/ they + haven’t (have not)

Ví dụ:

Have you been loving her all this time? (Bạn đã yêu cô ấy sau ngần ấy thời gian?)

Đáp: No, I haven’t. Fact: Còn Snape sẽ đáp là Always