Cách vẽ biểu đồ cột trong word 2003

-
Cách tạo biểu đồ so sánh trong MS Word 2003 https://www.worldlinks.edu.vn/images/computer/office_2003/word/insert_chart.png

Viết bởi worldlinks.edu.vn Chuyên mục: Tin học văn phòng Được đăng: 12 Tháng 1 2013 Cập nhật mới ngày 01 Tháng 9 2021

MS Word cho phép bạn tạo và chèn biểu đồ so sánh vào nội dung văn bản bằng công cụ Chart, công cụ này sẽ giúp bạn tạo các biểu đồ với những hình dạng khác nhau từ đơn giản cho đến phức tạp để phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình

Tạo và chèn biểu đồ vào văn bản

Khi muốn tạo và chèn biểu đồ vào văn bản bạn hãy đặt dấu nháy của con trỏ chuột tại vị trí cần chèn.

Bạn đang xem: Cách vẽ biểu đồ cột trong word 2003

Sau đó truy cập vào trình đơn Insert và chọn Picture và chọn tiếp Chart.

Chèn biểu đồ vào văn bảnChèn biểu đồ vào văn bảnChèn biểu đồ vào văn bản

Một biểu đồ mẫu sẽ được chèn vào văn bản. Ngoài ra cũng xuất hiện một bảng dữ liệu (Datasheet) để giúp bạn nhập số liệu cho biểu đồ của mình.

Cách tạo dữ liệu cho biểu đồ

Tại cột đầu tiên (không đánh ký tự) bạn hãy lần lượt thay đổi nội dung có sẵn trong các ô (East, West, North). Đây là tên của các dữ liệu muốn so sánh trong biểu đồ.

Thay đổi tên của các dữ liệu muốn so sánhThay đổi tên của các dữ liệu muốn so sánhThay đổi tên của các dữ liệu muốn so sánh

Tiếp theo bạn hãy lần lượt thay đổi nội dung có sẵn trong các ô (1st Qrt, 2nd Qrt, 3rd Qrt, 4th Qrt) nằm trên dòng đầu tiên (không có đánh số). Đây là tên của các cột mốc (điểm) muốn so sánh trong biểu đồ.

Thay đổi tên của các cột mốc muốn so sánhThay đổi tên của các cột mốc muốn so sánhThay đổi tên của các cột mốc muốn so sánh

Sau cùng bạn hãy thay đổi giá trị nằm trong các ô từ A1 đến D3. Đây là giá trị của các dữ liệu theo từng điểm muốn so sánh.

Thay đổi giá trị của các dữ liệu so sánhThay đổi giá trị của các dữ liệu so sánhThay đổi giá trị của các dữ liệu so sánh

Bạn cũng có thể thêm hoặc xóa bớt các dữ liệu nếu muốn. Sau khi tạo xong dữ liệu chon biểu đồ bạn có thể nhấn vào nút X màu đỏ để ẩn bảng dữ liệu này. Bật cứ lúc nào bạn cũng có thể cho hiển thị lại bảng dữ liệu bằng cách nhấn nút phải chuột vào khoảng trống của biểu đồ và chọn Datasheet.

Xem thêm: Cát Bụi Cuộc Đời, Ca Sĩ: Huỳnh Nguyễn Công Bằng Viettel, Cát Bụi Cuộc Đời

Cách thay đổi các định dạng của biểu đồ

Bạn có thể dễ dàng định dạng lại biểu đồ như thay đổi kiểu, màu sắc, kiểu chữ,... bằng cách nhấp đúp nút trái chuột vào bất cứ thành phần nào của biểu đồ hoặc nhấn nút phải chuột vào khoảng trống (hoặc riêng từng thành phần) của biểu đồ sau đó chọn lệnh trong trình đơn phụ. Sau đây là một số cách định dạng biểu đồ:

Thay đổi màu nền của biểu đồ

Nhấn nút phải chuột vào khoảng trống của biểu đồ sau đó chọn Format Chart Area.

Chọn Format Chart Area để thay đổi màu nền của cho biểu đồChọn Format Chart Area để thay đổi màu nền của cho biểu đồChọn Format Chart Area để thay đổi màu nền của cho biểu đồ

Trong hộp thoại Format Chart Area bạn có thể chọn kiểu và màu sắc của khung, màu của nền và định dạng kiểu chữ cho biểu đồ.

Thay đổi màu nền của biểu đồThay đổi màu nền của biểu đồThay đổi màu nền của biểu đồ

Thay đổi kiểu biểu đồ

Nhấn nút phải chuột vào khoảng trống của biểu đồ sau đó chọn Chart Type.

Chọn Chart Type để thay đổi kiểu biểu đồChọn Chart Type để thay đổi kiểu biểu đồChọn Chart Type để thay đổi kiểu biểu đồ

Trong hộp thoại Chart type bạn có thể chọn các kiểu biểu đồ có sẵn trong phần Standard Type hoặc chọn Custom Type để chọn kiểu biều đồ mà bạn đã làm sẵn trước đó.

Thay đổi kiểu biểu đồThay đổi kiểu biểu đồThay đổi kiểu biểu đồ

Thay đổi màu sắc, hình dạng, thông tin hiển thị của các dữ liệu trong biểu đồ

Nhấn nút phải chuột vào khoảng trống của biểu đồ sau đó chọn Chart Optionsđể tùy chỉnh các thông số hiển thị của biểu đồ.

Chọn Chart Options để thay đổi các thông số của biểu đồChọn Chart Options để thay đổi các thông số của biểu đồChọn Chart Options để thay đổi các thông số của biểu đồ

Trong hộp thoại Chart Options có các phần sầu đây:

Hộp thoại Chart OptionsHộp thoại Chart OptionsHộp thoại Chart Options

Titles: Tùy chọn thêm hoặc đổi tên của biểu đồ (Chart title) và các trục X, Y, Z Axes: Tùy chọn hiển thị thông tin của các trục của biểu đồ. Gridlines: Tùy chọn hiển thị các đường lưới (đường gióng) trong biểu đồ. Legend: Tùy chọn hiển thị và vị trí phần chú thích của các dữ liệu trong biểu đồ. Data Labels: Tùy chọn hiển thị các thông tin và giá trị của các dữ liệu so sánh trong biểu đồ. Data Table: Tùy chọn hiển thị bảng dữ liệu trong biểu đồ.

worldlinks.edu.vn