Cách viết năm trong tiếng anh

-

Một trong những điểm quan trọng, phổ biến và cơ bản nhất trong tiếng Anh mà chúng ta được học đầu tiên và được sử dụng thường xuyên là cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh. Tuy nhiên có nhiều trường hợp khác nhau và cũng có đôi chút khác biệt giữ tiếng Anh – Anh và tiếng Anh – Mỹ nên việc sử dụng còn khá mơ hồ. Nếu bạn vẫn còn nằm trong trường hợp mơ hồ thì qua bài viết này cùng một số bài tập giúp bạn luyện tập thì bạn đã có thể sử dụng thành thạo.

Bạn đang xem: Cách viết năm trong tiếng anh

Ôn lại từ vựng về ngày tháng năm trong tiếng Anh

Trước khi học cách viết thì worldlinks.edu.vn sẽ giúp bạn ôn lại từ vựng về ngày, tháng trong tiếng Anh để các bạn có một nền tảng từ vựng tốt trước khi áp dụng để hình thành cụm “Ngày – tháng – năm” thì sẽ hiệu quả hơn nhé!

Download Now: Luyện kỹ năng nghe (PDF+audio)

*

Các ngày trong tuần

Ngày trong tuầnNghĩaCách đọcViết tắt
MondayThứ 2/ˈmʌndeɪ/Mon
TuesdayThứ 3/ˈtjuːzdeɪ/Tue
WednesdayThứ 4/ˈwɛnzdeɪ/Web
ThursdayThứ 5/ˈθəːzdeɪ/Thu
FridayThứ 6/ˈfrʌɪdeɪ/Fri
SaturdayThứ 7/ˈsatədeɪ/Sat
SundayChủ nhật/ˈsʌndeɪ/Sun
WeekendCuối tuần/wiːkˈɛnd/
Lưu ý: 1. Nếu người nói sử dụng: Mondays: thì bạn hiểu rằng hành động, sự việc diễn ra điều vào mỗi thứ 2.2. Cách dùng weekend

Trước weekend, người Anh dùng “at”, người Mỹ dùng “on”.

Trước weekend bạn dùng the khi cuối tuần này xác định, còn weekends là để chỉ nhiều cuối tuần.

E.g:

She visited the her old friend at the weekend (last weekend) – Cuối tuần (trước) tôi đã đến thăm người bạn cũ của tôi.I love going to coffee shop at every weekend. (Tôi thích đi cà phê vào cuối tuần).

Các tháng trong năm

ThángNghĩaCách đọcViết tắt
Januarytháng 1/ˈdʒanjʊ(ə)ri/Jan
Februarytháng 2/ˈfɛbrʊəri/Feb
Marchtháng 3/mɑːtʃ/Mar
Apriltháng 4/ˈeɪpr(ɪ)l/Apr
Maytháng 5/meɪ/May
Junetháng 6/dʒuːn/Jun
Julytháng 7/dʒʊˈlʌɪ/Jul
Augusttháng 8/ɔːˈɡʌst/Aug
Septembertháng 9/sɛpˈtɛmbə/Sep
Octobertháng 10/ɒkˈtəʊbə/Oct
Novembertháng 11/nə(ʊ)ˈvɛmbə/Nov
Decembertháng 12/dɪˈsɛmbə/Dec

Các tháng trong tiếng Anh

Cách phân biệt day và date

Các ngày trong tháng: sử dụng thứ tự trong tiếng Anh

*Lưu ý: Giới từ đi với ngày tháng

Ngày trong tuần dùng: onNgày trong tháng: onTháng: inNăm: inNgày + tháng: onNgày + tháng + năm: on

E.g:

*

Cách viết ngày tháng năm trong tiếng anh


Cách viết theo Anh – Anh

Quy tắc viết

Viết ngày trước thángNhững yếu tố có thể có hoặc không: số thứ tự phía sau ngày, giới từ of trước tháng, dấu “,” trước năm.

E.g:

3 (rd) (of) October (,) 2019 (Ngày 3 tháng 10 năm 2019)5 (th) (of) August (,) 2019 (Ngày 5 tháng 8 năm 2019)

Quy tắc đọc

Còn khi đọc thì bạn nhớ thêm mạo từ “the” trước ngày

Ex: 2 (nd) June, 2019 – June the second, two thousand and nineteen.

Cách viết theo Anh – Mỹ

Quy tắc viếtTháng trước ngày, mạo từ trước ngày và dấu “,” trước năm.

Xem thêm: 75+ Ảnh Hoa Sen Đẹp Làm Hình Nền Hoa Sen Trắng Đen, 100+ Hình Ảnh Hoa Sen Trắng Đen

o August (the) 9(th), 2007 (Ngày mùng 9 tháng 8 năm 2007)

Viết ngắn gọn: tháng/ngày/năm hoặc tháng-ngày-năm

Dễ gây nhằm lẫn vì người Anh sẽ hiểu là: Ngày 7, tháng 8, năm 2019.

Quy tắc đọcCó thể bỏ mạo từ xác định.Nếu đọc ngày trước tháng thì phải có “of”.

Ex: 12 January 2018 – the ten second of January, two thousand and eighteen.

*Lưu ý:

Nếu muốn nói ngày âm lịch thì “cụm từ” + “on the lunar calendar”.Trước mùa (Spring – mùa xuân, Summer – mùa hè, Autumn – mùa thu, Winter – mùa đông) dùng in.

Cách viết và đọc thông dụng nhất

Cách viết 1: Thứ, tháng + ngày (số thứ tự), năm 

Cách viết 2: Thứ, ngày (số thứ tự) + tháng, năm 

Ex: Monday, May 3rd, 2019.Wednesday, 3rd May, 2010.

Cách đọc các ví dụ trên: 

Monday, May the third, two thousand and nineteenth.Monday, the third of May, two thousand and nineteenth

Thông qua cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh chắc bạn cũng đã nắm được phần nào kiến thức. Tuy nhiên quá nhiều trường hợp và việc khác nhau giữ người Anh và người Mỹ cũng phần nào gây trở ngại cho việc ghi nhớ và ứng dụng cho bạn vì thế worldlinks.edu.vn sẽ cũng cố bài học này bằng cách tổng hợp lại các trường hợp rõ ràng và ngắn gọn nhất cũng như bài tập dưới đây.

Phần củng cố và luyện tập