Đại học ngoại ngữ huế tuyển sinh 2020

-
Tin tức tuyển sinh Tư vấn hướng nghiệp Tra cứu kết quả Khoa, Ngành đào tạo
*

*

*

*

1. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH

Học sinh tốt nghiệp Trung học Phổ thông.

Bạn đang xem: Đại học ngoại ngữ huế tuyển sinh 2020

2. PHẠM VI TUYỂN SINH

Trong cả nước.

3. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH

3.1. Xét tuyển dựa vào điểm học bạ (dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020 và cả những năm trước đó): điểm trung bình chung học tập ba học kỳ (học kỳ 1, học kỳ 2 năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của trường, làm tròn đến 2 chữ số thập phân;

3.2. Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020;

3.3. Xét tuyển thẳng theo quy định hiện hành của Bộ GD-ĐT;

3.4. Xét tuyển thẳng dựa vào kết quả kết hợp giữa chứng chỉ quốc tế và điểm học bạ hoặc kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020:

3.4.1. Đối với hai ngành Sư phạm Tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh: Xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20.08.2020) đạt IELTS 6.0 trở lên hoặc TOEFL iBT 60 điểm trở lên và có điểm 02 (hai) môn còn lại (không phải là tiếng Anh) trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế (theo phương thức xét tuyển dựa vào điểm học bạ hoặc dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của các ngành đào tạo giáo viên do Bộ GD-ĐT quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học 2020 đối với ngành Sư phạm Tiếng Anh hoặc đạt tổng điểm (2 môn còn lại) từ 12,00 điểm trở lên đối ngành Ngôn ngữ Anh.

3.4.2. Đối với các ngành còn lại của Trường trong tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh: Xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20.08.2020) đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 46 điểm trở lên và có điểm 02 (hai) môn còn lại (không phải là tiếng Anh) trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế (theo phương thức xét tuyển dựa vào điểm học bạ hoặc dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của các ngành đào tạo giáo viên do Bộ GD-ĐT quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học 2020 đối với các ngành Sư phạm hoặc đạt tổng điểm (2 môn còn lại) từ 12,00 điểm trở lên đối các ngành còn lại.

3.4.3. Đối với ngành Ngôn ngữ Nhật trong tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Nhật: Xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Nhật JLPT trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20.08.2020) đạt N3 trở lên và có tổng điểm và có điểm 02 (hai) môn còn lại (không phải là tiếng Nhật) trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế (theo phương thức xét tuyển dựa vào điểm học bạ hoặc dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020) đạt từ 12,00 điểm trở lên.

3.4.4. Đối với ngành Ngôn ngữ Trung Quốc trong tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Trung Quốc: Xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20.08.2020) đạt HSK4 với điểm 270/300 điểm trở lên và có tổng điểm và có điểm 02 (hai) môn còn lại (không phải là tiếng Trung Quốc) trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế (theo phương thức xét tuyển dựa vào điểm học bạ hoặc dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020) đạt từ 12,00 điểm trở lên.

* Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế dành tối đa 20% chỉ tiêu của mỗi ngành để tuyển thẳng theo mục 3.3 và 3.4. Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng thỏa điều kiện và vượt chỉ tiêu tuyển thẳng đã công bố thì sử dụng tiêu chí để xét tuyển theo thứ tự như sau: (1) Tuyển thẳng theo mục 3.3, (2) điểm chứng chỉ quốc tế, (3) điểm môn Văn.

* Phương thức xét tuyển theo mục 3.1, 3.3 và 3.4 (nếu thí sinh sử dụng điểm 2 môn còn lại là điểm học bạ) dự kiến xét tuyển vào tháng 7/2020, trước khi thi tốt nghiệp THPT 2020. Sau khi đậu tốt nghiệp THPT những thí sinh trúng tuyển sẽ được gọi nhập học trước khi xét theo phương thức mục 3.2 (Đợt 1). Hồ sơ xét tuyển, thời gian nộp hồ sơ, thời gian xét tuyển và công bố danh sách dự kiến trúng tuyển (dự kiến đối với thí sinh thi tốt nghiệp THPT năm 2020 khi chưa có kết quả thi tốt nghiệp, đối với thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2019 trở về trước là danh sách trúng tuyển chính thức) theo kế hoạch chung của Đại học Huế (xem kế hoạch tại đây).Các thí sinh trúng tuyển đợt 1:

+ Phải xác nhận nhập học và nhập học trong thời hạn quy định;

+ Nếu không trúng tuyển hoặc không xác nhận nhập học có thể tiếp tục tham gia phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020.

4. CHỈ TIÊU THEO NGÀNH/NHÓM NGÀNH, THEO TỪNG PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH VÀ TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO

*
*
*
*

*
Ghi chú: 20-30*: Số chỉ tiêu tối thiểu và tối đa của phương thức xét tuyển. Tổng chỉ tiêu của ngành bằng tổng của số tối thiểu và tối đa (Chỉ tiêu của ngành = 20+30).

Lưu ý:


- Mã ngành theo quy định của phụ lục kèm theo thông tư 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (các đơn vị có thể tải phụ lục này từ website của Bộ Giáo dục và Đào tạo).

Xem thêm: Thị Trấn Phù Thủy Phần 3 ) Salem (Season 3) (2016), Phim Thị Trấn Phù Thủy Phần 3


- Ngưỡng đảm bảo chất lượng của các ngành sư phạm theo tất cả các phương thức xét tuyển do bộ GD-ĐT quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học 2020;

+ Xét theo điểm học bạ: tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (cách tính từng môn ở mục 3.1) từ 18,00 điểm trở lên;

+ Xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020: lấy tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển và do trường Đại học Ngoại ngữ đề xuất, Đại học Huế phê duyệt sau khi có dữ liệu kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 do Bộ GD-ĐT cung cấp;

+ Xét theo phương thức tuyển thẳng của Trường: xem mục 3.4.


- Điều kiện bổ sung để nhận hồ sơ xét tuyển đối với 03 ngành Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh và Quốc tế học:

+ Xét theo điểm học bạ: đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định và điểm môn Tiếng Anh (cách tính ở mục 3.1, không nhân hệ số) phải đạt từ 7,50 điểm trở lên đối với ngành Sư phạm Tiếng Anh, 6,5 điểm trở lên đối với ngành Ngôn ngữ Anh và 6,0 điểm trở lên đối với ngành Quốc tế học.

+ Xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020: đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định và điểm thi môn Tiếng Anh (không nhân hệ số) phải đạt từ 5,00 điểm trở lên.

6. CÁC THÔNG TIN CẦN THIẾT KHÁC ĐỂ THÍ SINH ĐKXT VÀO CÁC NGÀNH CỦA TRƯỜNG: quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển...


- Môn ưu tiên dùng để làm tiêu chí phụ xét tuyển: khi có nhiều thí sinh có tổng điểm ba môn của tổ hợp bằng nhau sẽ ưu tiên xét trúng tuyển theo điểm môn ưu tiên cho đến hết chỉ tiêu;

7. QUYỀN LỢI CỦA SINH VIÊNMiễn giảm học phí- Thực hiện theo chính sách của Nhà nước.- Sinh viên ngành Ngôn ngữ Nga được giảm 50% học phí trong toàn khóa học.Học bổng- Học bổng khuyến khích học tập dành cho sinh viên có thành tích học tập tốt, rèn luyện tốt: 2.000.000.000 VNĐ/năm.- Học bổng dành cho sinh viên nghèo hiếu học: Mỗi năm có từ 70 - 100 suất tổng giá trị 352.000.000 VNĐ/năm.- Học bổng Hiệp định giữa các chính phủ: Trao đổi sinh viên học tập, thực tập tại nước ngoài.Môi trường sinh hoạt học tập thuận lợi- Ký túc xá gần Trường; thường xuyên tổ chức các khoá bồi dưỡng kỹ năng mềm, các CLB sinh viên đa dạng, phong phú; phòng máy tính, wifi miễn phí phủ sóng toàn trường; nhà sách (liên kết với các nhà xuất bản nước ngoài) bán sách bản quyền, giá ưu đãi.- Lưu học sinh đến từ các nước Châu Á, Châu Mỹ, Châu Âu học tập tại Trường đã đem lại cơ hội giao lưu học hỏi, đồng thời cũng tạo ra một môi trường học tập đa sắc màu văn hóa ngay tại Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế.8. CƠ HỘI VIỆC LÀMTheo số liệu thống kê sinh viên tốt nghiệp năm 2018 của tất cả các ngành đào tạo: 95,55% sinh viên tốt nghiệp có việc làm sau 12 tháng tốt nghiệp. Trong đó 71,14% tìm được việc làm đúng ngành đào tạo hoặc liên quan đến ngành đào tạo (đúng ngành đào tạo:45.50%, liên quan đến ngành đào tạo: 31.64%).Thu nhập trung bình của sinh viên sau 12 tháng tốt nghiệp là 7.277.000 vnd. Trong đó, thu nhập ở mức cao nhất là ngành NN&VH Hàn Quốc: 11.055.000 vnd; ngành NN&VH Nhật Bản: 10.324.000 vnd; ngành Ngôn ngữ Trung Quốc: 9.455.000đ. Sinh viên các ngành còn lại có mức thu nhập trung bình từ 5.000.000đ - 8.000.000đ

TT

NGÀNH ĐÀO TẠO

VIỆC LÀM SAU KHI TỐT NGHIỆP

1

Sư phạm

Tiếng Anh,

Pháp, Trung

Giáo viên bộ môn tiếng Anh, Pháp, Trung các bậc TH, THCS, THPT, TCCN, CĐ, ĐH; nghiên cứu viên; biên dịch viên; phiên dịch viên; hướng dẫn viên du lịch; các lĩnh vực khác liên quan đến ngôn ngữ, văn hóa.

2

Ngôn ngữ Anh, Pháp, Nga, Trung,

Nhật, Hàn

Nghiên cứu viên; biên dịch viên; phiên dịch viên; hướng dẫn viên du lịch; các vị trí khác trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, du lịch, ngôn ngữ và văn hóa...

3

Việt Nam học

Nghiên cứu viên; hướng dẫn viên du lịch, các vị trí khác trong ngành du lịch; chuyên viên Viện bảo tàng; phóng viên, biên tập viên (các cơ quan báo chí, truyền thông…); chuyên viên văn hóa thuộc các sở VHTT&DL, phòng VH huyện, trung tâm văn hoá…; giảng dạy về ngôn ngữ và văn hoá Việt Nam; tư vấn về mọi mặt của đất nước và con người Việt Nam cho các tổ chức, công ty đầu tư, các nhà hoạch định chính sách về phát triển kinh tế, xã hội, văn hoá của Việt Nam và quốc tế, các tổ chức phi chính phủ…; các lĩnh vực khác liên quan đến ngôn ngữ và văn hóa VN.

4

Quốc tế học

Nghiên cứu viên; chuyên viên ngoại giao (từ Bộ ngoại giao đến các Đại sứ quan, VP lãnh sự, đại diện thương mại VN tại nước ngoài); chuyên viên quan hệ quốc tế và quan hệ cộng đồng; chuyên viên đối ngoại (từ Sở Ngoại vụ đến các phòng, bộ phận Đối ngoại trong hệ thống các cơ quan Nhà nước, doanh nghiệp quốc doanh, ngoài quốc doanh, các tổ chức chính trị xã hội... ; các vị trí khác trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, du lịch...

9. ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊNTrường có đội ngũ hơn 300 cán bộ giảng viên cơ hữu, trong đó có 4 PGS, 37 tiến sĩ, 162 thạc sĩ và 42 giảng viên chính. Tất cả giảng viên của Trường đều qua các khóa đào tạo ở nước ngoài. Ngoài ra, Nhà trường còn đón nhận nhiều giảng viên người nước ngoài đến giảng dạy theo chương trình tình nguyện hoặc trao đổi giáo viên với các đối tác đại học nước ngoài, đem đến những giờ học thực hành tiếng chất lượng cao.10. CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌCHệ thống cơ sở vật chất khang trang, hoàn chỉnh với 3 giảng đường 5 tầng và 01 nhà học chuyên ngành 4 tầng được trang bị hệ thống thang máy, gồm 75 phòng học được trang bị đầy đủ các thiết bị hiện đại theo hướng đa chức năng, các phòng LAB đặc trưng cho việc học ngoại ngữ theo chuyên ngành; thư viện, căn-tin, khu liên hợp thể thao hiện đại. Nhà trường còn có trên 500 máy tính có nối mạng internet hỗ trợ cho sinh viên truy cập thông tin dễ dàng, thuận tiện.11. CÁC ƯU THẾ VỀ ĐÀO TẠOHọc cùng lúc hai chương trìnhSinh viên đủ điều kiện có thể đăng ký học cùng lúc 2 chuyên ngành trong một ngành, 2 ngành khác nhau trong Trường hoặc tại các trường thuộc Đại học Huế, tốt nghiệp 2 bằng đại học chính quy.Chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế Sinh viên có thể tham gia học để được cấp các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tiếng Anh, Pháp, Nga, Trung, Nhật, Hàn tại Trung tâm Ngoại ngữ của Trường.Liên kết đào tạo, thực tập trong và ngoài nước- Hằng năm, Trường thực hiện các chương trình trao đổi sinh viên theo hình thức chuyển đổi tín chỉ: học tập 1-2 học kỳ tại các trường Đại học tại Thái Lan, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, các nước Châu Âu theo các chương trình trao đổi song phương của Trường, các dự án trao đổi sinh viên của Đại học Huế; thực tập ngôn ngữ và sư phạm trong thời gian 1-3 tháng ở các trường đại học đối tác tại Thái Lan, Trung Quốc, Lào. Ngoài ra sinh viên có cơ hội tham gia các hoạt động cùng với các sinh viên quốc tế trong các chương trình giao lưu được tổ chức tại Trường và các trường đối tác.- Sinh viên ngành Ngôn ngữ Nga có thể nhận học bổng đi học tại Nga 1 - 5 năm; ngành Ngôn ngữ Nhật, Hàn Quốc hằng năm có thể nhận học bổng đi học tại Nhật Bản, Hàn Quốc trong thời gian 1 -2 năm.- Trường tổ chức các khóa đào tạo ngắn hạn để cấp chứng chỉ tiếng Nhật, tiếng Hàn, tiếng Anh và tiếng Việt cho người nước ngoài.