Đăng ký tạm trú online tphcm

-
Trang chủ / Tư Vấn Luật / Tư Vấn Luật Hành Chính / Thủ tục hành chính nhà nước / Hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú tại TPHCM

Thủ tục đăng ký tạm trú Tại Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những thủ tục hành chính quan trọng đối với những cá nhân đến làm ăn và sinh sống tại thành phố Hồ Chí Minh. Những thủ tục đăng ký tạm trú tại Thành phố Hồ Chí Minh gồm những gì, THỜI GIAN làm thủ tục mất bao lâu, và sẽ bị chế tài như thế nào nếu một cá nhân không làm. Bài viết dưới đây sẽ giải thích cụ thể hơn về trình tự, thủ tục đăng ký tạm trú tại Thành phố Hồ Chí Minh.

Bạn đang xem: Đăng ký tạm trú online tphcm

*

Đăng ký tạm trú tại Thành phố Hồ Chí Minh


Mục Lục


Sổ tạm trú là gì, tại sao lại cần làm sổ tạm trú?

Sổ tạm trú là giấy tờ chứng nhận nơi sinh sống lưu trú khác với nơi đăng ký thường trú của chủ sổ. Nơi tạm trú của công dân là nơi cư trú ngoài địa chỉ thường trú và đã được đăng ký tạm trú. Hay nói cách khác đây là chỗ ở tạm thời để phục vụ cho việc học tập, lao động…

Theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Luật Cư trú 2006 sửa đổi và bổ sung năm 2013 quy định rằng: Đăng ký tạm trú là việc công dân đăng ký nơi tạm trú của mình với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và được cơ quan này làm thủ tục đăng ký tạm trú, cấp Sổ tạm trú.

Bên cạnh đó việc đăng ký tạm trú tại Thành phố Hồ Chí Minh còn có thể giúp chúng ta có điều kiện để mua xe trả góp, mua nhà trả góp, đăng ký cho con đi học…

Điều kiện thực hiện tạm trú

Theo Điều 27 Luật cư trú năm 2020 quy định về điều kiện đăng ký tạm trú như sau:

Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lầnCông dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.

*

Điều kiện thực hiện tạm trú

Trình tự thủ tục đăng ký tạm trú tại TP HCM

Theo Điều 28 Luật cư trú 2020 quy định về hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:

Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;Đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.

Xem thêm: Những Hình Ảnh Buồn Về Tình Yêu Chia Tay Tan Vỡ Đơn Phương, 797 Hình Ảnh Đẹp Về Tình Yêu Buồn Cô Đơn Nhất

Theo khoản 2 Điều 28 Luật cư trú 2020 quy định về thủ tục đăng ký tạm trú như sau:

Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình dự kiến tạm trú.Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.Trong thời hạn 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú (Khoản 3 Điều 28 Luật cư trú 2020).

Chuyển đổi sổ tạm trú sang hồ sơ điện tử

Theo quy định của Luật cư trú 2020 và thông tư 55/2021/TT-BCA quy định:

Không đăng ký tạm trú bị phạt bao nhiêu tiền

Theo Điều 8 Nghị định 167/2013/NĐ-CP khi đi chuyển đến địa phương khác mà không thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú thì có thể bị xử phạt vi phạm hành chính như sau:

Phạt tiền từ 100.000 – 300.000 đồng: Cá nhân, chủ hộ gia đình không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cho người ở trọ hoặc điều chỉnh những thay đổi trong Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú;Phạt tiền từ 1 – 2 triệu đồng: Tẩy, xóa, sửa chữa hoặc có hành vi khác làm sai lệch nội dung Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú;Phạt tiền từ 2 – 4 triệu đồng: Khai man, giả mạo hồ sơ, giấy tờ để được đăng ký thường trú, tạm trú, cấp Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú; Cho người khác đăng ký cư trú vào chỗ ở của mình để vụ lợi hoặc trong thực tế người đăng ký cư trú không sinh sống tại chỗ ở đó…

Lệ phí đăng ký tạm trú

Căn cứ theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND về mức lệ phí đăng ký hộ khẩu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh như sau:

Địa bàn thành phố Hồ Chí Minh là 15.000 đồng/lầnĐịa bàn thuộc huyện của thành phố Hồ Chí Minh lệ phí là 8.000 đồng/ lần.

Không còn điều kiện riêng khi nhập khẩu tại TP. Hồ Chí Minh

Một trong những điểm nổi bật của Luật cư trú 2020 là không còn quy định về các điều kiện riêng khi muốn nhập khẩu tại các thành phố trực thuộc Trung ương như TP. Hồ Chí Minh. Đồng nghĩa công dân khi muốn đăng ký thường trú vài TP. Hồ Chí Minh thì không còn bị phân biệt về điều kiện đó mà áp dụng quy định chung, thống nhất trên toàn quốc như quy định tại Điều 20 Luật Cư trú 2020:

Công dân có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình thì được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp đóKhi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý trong các trường hợp vợ/chồng , con đẻ, con nuôi về ở với cha mẹ để, cha mẹ nuôi và ngược lại…thì được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình

Nhìn chung, quy định này đã tạo nên sự bình đẳng trong việc quản lý cư trú của mọi công dân.

*

Thời hạn đăng ký tạm trú tại Thành phố Hồ Chí Minh.

Trên đây là bài viết của chúng tôi về trình tự, thủ tục đăng ký tạm trú tại Thành phố Hồ Chí Minh. Nếu bạn đọc có thắc mắc về trình tự, thủ tục đăng ký tạm trú tại Thành phố Hồ Chí Minh hay những vấn đề phát sinh trong quá trình làm thủ tục đăng ký tạm trú tại Thành phố Hồ Chí Minh vui lòng liên hệ với Công ty Luật Long Phan PMT qua số HOTLINE: 1900.63.63.87 để được Tư vấn pháp luật hành chính và hỗ trợ kịp thời. Xin cảm ơn!