Đoạn văn tiếng anh đơn giản
Bé cần viết đoạn văn tiếng Anh lớp 5 nhưng chưa biết bắt đầu từ đâu? Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bé từng bước thực hiện viết đoạn văn này. Tham khảo 10 chủ đề thông dụng được viết bằng tiếng Anh dưới đây giúp bé nâng cao khả năng ngôn ngữ của mình. Hãy cùng worldlinks.edu.vn khám phá ngay thôi.
Bạn đang xem: Đoạn văn tiếng anh đơn giản

Để bắt đầu viết bài văn tiếng Anh lớp 5, các bé cần phải có ý tưởng và lập dàn ý trước khi viết. Bằng cách đó, bé sẽ nắm rõ mình cần viết gì, tránh viết lan man, thiếu logic.
Sau đây là các bước viết đoạn văn tiếng Anh nên áp dụng:
Bước 1: Bé cần nghĩ về chủ đề mà mình đã chọn và nghĩ về những gì bé muốn nói về chủ đề đó.
Bước 2: Viết ra các điểm chính mà bé muốn thực hiện trong đoạn văn của mình. Ví dụ: nếu chủ đề của bé là "Truyện tranh yêu thích". Các ý chính là: Truyện giúp mình thư giãn, vui vẻ, truyện giúp mình học tiếng Anh, truyện có hình ảnh đẹp mắt, thích đọc truyện vào buổi tối, câu chuyện mình thích nhất là…
Bước 3: Xem lại các ý được xếp theo thứ tự phù hợp chưa
Bước 4: Viết bài
Bước 5: Đọc lại bài và sửa các lỗi sai. Nhờ thầy cô, bố mẹ, người quen nhận xét bài cho bé
Top 10 chủ đề viết đoạn văn tiếng Anh lớp 5
Dưới đây là 10 ý tưởng viết bài văn tiếng Anh lớp 5 cho bé tham khảo.
Chủ đề 1: Giới thiệu bản thân

Bài văn mẫu:
Hello! I"m Hoa. I come from Ha Noi. I’m 9 years old. I am a student at Phan Dinh Phung primary school. My family has three people: My mother, father, and me. I like eating noodles and pizzas. My hobbies are playing badminton, watching cartoon films and reading books. I want to become a doctor. Because I want to help people.
Hướng dẫn dịch
Xin chào! Mình là Mai. Mình đến từ Hà Nội. Năm nay mình 9 tuổi. Mình là học sinh trường tiểu học Phan Đình Phùng. Gia đình mình có ba người: mẹ mình, bố mình, và mình. Mình thích ăn mì và pizza. Sở thích của mình là chơi cầu lông, xem phim hoạt hình và đọc sách. Mình muốn trở thành một bác sĩ. Vì mình muốn giúp đỡ mọi người.
Từ vựng và mẫu câu về chủ đề giới thiệu bản thân:
My name is….: Tên tôi là
I come from…(hoặc I am from...): Tôi đến từ
There are…. people in my family: Có + số + người trong gia đình tôi
My hobbies are…: Những sở thích của tôi là
I like…..: Tôi thích
Hobbies: (những sở thích)
Reading books/ comic books: Đọc sách/ truyện
Collecting stamps: Sưu tầm tem
Listen to music: Nghe nhạc
Go shopping/ camping: Đi mua sắm/ đi cắm trại
I want to become a (teacher/doctor/pilot...) because... : Tôi muốn trở thành một (giáo viên/bác sĩ/ phi công ) bởi vì...Xem thêm: Phim Kiêu Hãnh Và Định Kiến Trung Quốc, Xem Phim Kiêu Ngạo Và Định Kiến
Chủ đề 2: Sở thích
Bài viết mẫu:
My hobby is collecting stamps. I collect stamps from different countries. I have a collection of stamps from India, China, France and England. My father gives me one stamp on my birthday every year. He has promised to complete my collection within ten years. I am very excited as it will be the largest collection in my school
Hướng dẫn dịch:
Sở thích của tôi là sưu tầm tem. Tôi sưu tầm tem từ các quốc gia khác nhau. Tôi có hẳn một bộ sưu tập tem của Ấn Độ, Trung Quốc, Pháp và nước Anh. Bố thường tặng tôi một con tem vào dịp sinh nhật hàng năm. Bố đã hứa sẽ hoàn thành bộ sưu tập này trong vòng 10 năm. Tôi cảm thấy rất hào hứng vì đây sẽ là bộ sưu tập tem lớn nhất trong trường).
Từ vựng về sở thích:
My hobby is …: Sở thích của tôi là
I like it because…: Tôi thích nó bởi vì
Riding a bike: Đạp xe
Playing football: Chơi đá bóng
Cooking: Nấu ăn
Reading books: Đọc sách
Drawing: Vẽ
Collecting stamps: Sưu tập tem
Singing: Hát
Swimming: Bơi
Dancing: Nhảy
Playing the piano: Chơi đàn piano
Chủ đề 3: Gia đình

Mẫu đoạn văn tiếng Anh lớp 5 về gia đình:
There are five members in my family. They are my father, my mother, my two younger sisters, and me. My father is a doctor. He is tall and kind. He likes playing football very much. He teaches me to play football every day after school. My mother is a housewife. She is short and thin. She cooks so well that everyone in the family loves her food very much. She teaches me how to cook delicious food too. I have two younger sisters - Lan and Hoa. Lan is 12 years old and Hoa is 10 years old. They are good students at school. I love my family.
Hướng dẫn dịch:
Gia đình tôi có 5 thành viên. Bố, mẹ, 2 em gái và tôi. Bố tôi là một bác sĩ. Bố cao lớn và rất tốt bụng. Bố rất thích chơi bóng đá. Bố dạy tôi chơi bóng đá mỗi ngày sau giờ học. Mẹ tôi làm công việc nội trợ. Mẹ hơi thấp và gầy. Mẹ nấu ăn ngon đến nỗi mọi người trong gia đình đều rất thích đồ ăn mẹ làm. Mẹ cũng dạy tôi nấu những món ăn ngon nữa. Hai em gái của tôi là Lan và Hoa. Lan 12 tuổi và Hoa 10 tuổi. Chúng đều là học sinh giỏi ở trường. Tôi rất yêu quý gia đình mình).
Từ vựng chủ đề gia đình:
Father/mother: Bố/mẹ
Grandfather/ grandmother: Ông/bà
Brother: Anh/em trai
Sister: Chị/em gái
Parents: Bố mẹ
Doctor: Bác sĩ
Teacher: Giáo viên
Student: Học sinh
Delicious: Ngon (tả đồ ăn)
Food: Đồ ăn
Watching TV: Xem tivi
Cooking: Nấu ăn
Playing football: Chơi đá bóng
Cùng bé khám phá thêm nhiều từ vựng theo chủ đề, mẫu câu qua bộ sưu tập flashcard và truyện tranh cùng hình ảnh minh họa đẹp mắt với worldlinks.edu.vn Junior và worldlinks.edu.vn Stories để con giỏi hơn mỗi ngày ba mẹ nhé!
Chủ đề 4: Đồ ăn
Bài mẫu:
I like to eat chocolate. I eat it at least three times a day. I can eat even fifty times a day. I don"t know why, but I just love it. When I am sad and tired, chocolate helps me feel better. If I am happy, it makes me happier. If I am hungry, it satisfies my hunger. When I am sick and have no appetite for anything else, chocolate is the only thing that tempts me to eat something. You should try eating chocolate once in your life.
Hướng dẫn dịch:
Tôi thích ăn Sô-cô-la. Tôi ăn nó ít nhất 3 lần một ngày. Thậm chí cả 50 lần một ngày cũng được. Tôi cũng không hiểu tại sao, chỉ biết rằng tôi rất thích chúng. Khi tôi buồn và mệt mỏi, sô-cô-la giúp tôi cảm thấy khá hơn. Nếu tôi thấy vui, chúng giúp tôi cảm thấy vui hơn nữa. Nếu tôi thấy đói, nó xoa dịu cơn đói của tôi. Khi tôi bị ốm và không muốn ăn món nào, sô-cô-la là thứ duy nhất hấp dẫn tôi. Bạn nên thử ăn chúng một lần trong đời).
Từ vựng về đồ ăn:
Sandwiches: Bánh mì sandwich
Chips: Khoai tây chiên
Chicken: Thịt gà
Cheese: Pho mai
Rice: Cơm
Meat: Thịt
Tasty: Ngon
Candy: Kẹo
Cake: Bánh ngọt
Ice-cream: Kem
Egg: Trứng
Chủ đề 5: Thú cưng

Bài mẫu:
I have a pet cat. Her name is Kitty. She is really cute. She has four legs so she runs very fast. She loves to play with me every time I come home from school. She likes to play with my friends too. When I go out, my mom takes care of her. She feeds the cat and gives her a bath in the evening. I love Kitty very much.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nuôi một con mèo. Nên nó là Kitty. Nó rất dễ thương. Nó có 4 chân nên chạy rất nhanh. Kitty thích chơi đùa với tôi mỗi khi tôi đi học về. Nó cũng thích chơi với bạn tôi nữa. Khi tôi ra ngoài, mẹ thay tôi chăm sóc cho nó. Mẹ cho nó ăn và tắm cho nó vào buổi tối. Tôi yêu Kitty rất nhiều.