Phần mềm thi bằng lái xe a1

-
STTPhần mềmDownload
1Phần mềm thi bằng lái A1, A2, A3 2020:

Bộ câu hỏi áp dụng cho thi giấy phép lái xe 2020 như sau:

Hạng A2: học – thi 450 câu, trong đó có 50 câu về tình huống mất ATTG nghiêm trọng.

Bạn đang xem: Phần mềm thi bằng lái xe a1

Hạng A1: học – thi 200 câu, trong đó có 20 câu về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng..Hạng A3: học – thi 500 câu, trong đó có 54 câu về tình huống mất ATTG nghiêm trọng.
*
*
*
*

Bộ 365 Câu Hỏi Cho Bài Thi Sát Hạch Bằng A2


Bộ 150 Câu Hỏi Cho Bài Thi Sát Hạch Bằng Lái Xe A1


600 Câu Hỏi Lý Thuyết & Đáp Án Thi Sát Hạch Lái Xe Ôtô Mới Nhất


Tìm Kiếm:
Tìm kiếm cho:
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO – DẠY HỌC BẰNG LÁI XE TP. HCM:

Chúng tôi một trong những trung tâm đào tạo lớn tại Hồ Chí Minh, hoạt động chuyên về lĩnh vực Đào Tạo lái xe và Sát Hạch thi Giấy Phép Lái Xe Máy (A1, A2) và xe 4 bánh từ 4 – 9 chỗ ngồi (hạng B1, B2 và hạng C).

Sau 10 năm hoạt động, được sự ủng hộ và tin tưởng của quý học viên, Trung Tâm Đào Tạo Lái Xe Tp. HCM chúng tôi đã không ngừng nỗ lực nâng cao chất lượng đào tạo:

+ Đầu tư xe tập lái hoàn toàn mới nhằm giảng dạy tốt nhất cho học viên.

+ Giáo trình cập nhật theo luật và cam kết dạy lái xe đảm bảo an toàn.

+ Học phí tốt nhất tại TP, HCM (trọn gói lệ phí – không phụ phí).

+ Luôn đứng đầu về khâu đào tạo, thủ tục đăng ký sát hạch và giảng dạy tại TP. HCM.


Cẩn thận bị lừa khi đăng ký học lái xe ôtô ở Hồ Chí Minh:
Được quan tâm nhiều:
Thời hạn giấy phép lái xe:

+ Hạng A1 (vô thời hạn): lái xe 2 bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3 HOẶC dành cho người khuyết tật lái xe mô tô ba bánh dành cho người khuyết tật.

Xem thêm: Hướng Dẫn Cách Lắp Wifi Tại Nhà, Hướng Dẫn Cách Lắp Cục Phát Wifi Tại Nhà Đơn Giản

+ Hạng A2 (vô thời hạn): xe mô tô dung tích trên 175 cm3 và loại xe ở hạng A1.

+ Hạng A3 (vô thời hạn): điều khiển xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

+ Hạng A4 (10 năm): các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1000kg.

+ Hạng B1 (tới tuổi nghỉ hưu): điều khiển xe ôtô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg (KHÔNG ĐƯỢC PHÉP KINH DOANH).

+ Hạng B2 (10 năm): Điều khiển các loại xe như hạng B1. Được tham gia vận tải kinh doanh.

+ Hạng C (5 năm): lái xe ôtô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định ở hạng B2.

+ Hạng D (5 năm): lái xe ôtô chở khách từ 10-32 chỗ và các loại xe quy định ở hạng C.

+ Hạng E (5 năm): Cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D.

+ Hạng F (5 năm): Cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ôtô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ôtô khách nối toa.