Trạng từ và phó từ

-

Trạng từ trong tiếng Anh (hay còn gọi là phó từ – adverb) là các từ sử dụng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, những trạng từ khác hay cả câu.

Bạn đang xem: Trạng từ và phó từ

Bài Viết: Trạng từ là gì

Trạng từ là loại từ rất hay đc cần sử dụng and thường xuyên có mặt trong phần đông những câu trong tiếng Anh. Hiểu rõ đc chức năng, vị trí đặt cũng tương tự phương thức sử dụng của trạng từ trong câu sẽ cứu bạn cải thiện đáng kể kỹ năng tiếng Anh của tớ. Hiện nay, hãy cùng VOCA thăm dò một số kiến thức về loại từ này nhé!

*

TRẠNG TỪ TRONG TIẾNG ANH

Trạng từ trong tiếng Anh(hay còn gọi là phó từ – adverb) là các từ sử dụng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, những trạng từ khác hay cả câu.

Eg:

She looks very beautiful. (Cô ấy trông rất là đẹp.)

=> Ta cảm nhận thấy “Very”, đứng trước tính từ “Beautiful” để bổ nghĩa cho trạng từ này.

He runs quite quickly. (Anh ấy chạy khá nhanh.)

=> “Quite” and “quickly” đều là trạng từ. Trong số đó “quickly” là trạng từ bổ nghĩa cho động từ “run” (chạy như vậy nào --> chạy nhanh), and “quite” là trạng từ bổ nghĩa cho trạng từ “quickly” (nhanh như vậy nào -> khá nhanh).

II. CÁC LOẠI TRẠNG TỪ TRONG TIẾNG ANH

1.Trạng từ chỉ phương thức thức (adverbs of manner):Trạng từ chỉ phương thức thức cho biết sự việc xảy ra hoặc đc tiến hành như vậy nào: Slowly (một phương thức chậm chạp), Angrily (một phương thức giận dữ), Interestingly (một phương thức mê hoặc),… Thường đc sử dụng để vấn đáp những thắc mắc HOW?

Eg:

My brother looked at me anrily. (Anh trai tôi nhìn tôi một phương thức giận dữ.)

=> Trong số đó “angrily” là trạng từ chỉ phương thức thức bổ nghĩa cho cụm động từ “looked at me”(nhìn tôi như vậy nào-> nhìn tôi một phương thức giận dữ.)

2.Trạng từ chỉ địa điểm chốn (adverbs of place): Trạng từ chỉ đại điểm, địa điểm chốn xảy ra hành động, chuyển động: here (ở đây), there (ở đó), …Sử dụng để vấn đáp thắc mắc WHERE?


Eg:

I have lived here for a long time. (Tôi sống ở đây lâu rồi.)

=> Trong số đó “here” là trạng từ chỉ địa điểm chốn, đưa ra nơi xảy ra chuyển động “sống” (sống nơi đâu -> sống ở đây.)

3.Trạng từ chỉ thời điểm (adverbs of time): Trạng từ miêu tả thời điểm hành động đc tiến hành: Yesterday, last week, last month, …. Thường đc cần sử dụng để vấn đáp thắc mắc WHEN?

Eg:

My daughter came home late yesterday. (Hôm qua, em gái tôi về nhà muộn.)

=> Trong câu ta cảm nhận thấy “hôm qua” là trạng từ chỉ thời điểm, đưa ra thời gian xảy ra việc “về nhà muộn” (Về nhà muộn lúc nào -> về nhà muộn hôm qua.)

4.Trạng từ chỉ tần suất (adverbs of frequency): Chỉ tuần suất xảy ra hành động, chuyển động như: Always (luôn luôn), Usually (thường thường), Often (thường), Sometimes (đôi khi), Seldom (hiếm khí), Rarely (hiếm khi), Never (không lúc nào)… thường sử dụng để vấn đáp thắc mắc HOW OFTEN?

Eg:

I seldom cook meals. (Tôi hiếm khi nấu ăn.)

=> Trong số đó trạng từ “seldom” chỉ tần suất của chuyển động “nấu ăn”.

5. Trạng từ chỉ mức độ (adverbs of degree): Trạng từ chỉ mức độ hay mô hình của hành động: Completely/ absolutely (trọn vẹn, một phương thức hoàn chỉnh), Extremely (vô cùng..), Very (rất), Quite (khá), Fairly (tương đối), A little/ a bit (một chút), Hardly (đa số không), …

Eg:

I have finished my work completely. (Tôi đã hoàn thành việc làm một phương thức hoàn chỉnh)

=> Các bạn cảm nhận thấy trạng từ “completely” chỉ mức độ hoàn thành việc làm là 100%.

III. VÍ TRÍ CỦA TRẠNG TỪ TRONG CÂU

Như các bạn đã biết, Trạng từ có thể đứng đầu câu, đứng giữa câu hoặc đứng cuối câu.

Eg:

Last month I went lớn Ho Chi Minh city lớn visit my friends. (tháng trước tôi tới đô thị Hồ Chi Minh để thăm chúng ta của mình.)He often goes lớn school at 7.15 a.m. (Anh ấy thường tới trường vào lúc 7h 15 phút.)My family went lớn Da Lat yesterday. (Hộ gia đình tôi tới Đà Lạt ngày hôm qua.)

1. Vị trí đặt của trạng từ chỉ phương thức thức trong câu:

– Đứng trước hoặc đứng sau động từ/ cụm động từ mà nó bổ nghĩa.


Eg:

She finished his examination quickly. (Cô ấy hoàn thành bài thi một phương thức nhanh gọn lẹ.)She quickly finished his examination. (Cô ấy hoàn thành bài thi một phương thức nhanh gọn lẹ.)

=> Qua 2 ví dụ, ta cảm nhận thấy trạng từ chỉ phương thức thức “quickly” đc sử dụng để bổ nghĩa cho cụm động từ “finished his examination” and nó có thể đứng trước hoặc đứng sau cụm từ mà nó bổ nghĩa.

– Đứng giữa trợ động từ and động từ chính.

Eg:

She is tiredly waiting for him. (Cô ấy đang mong đợi anh ấy một phương thức mệt mỏi.)

=> Trong câu này, ta cảm nhận thấy trạng từ chỉ phương thức thức “tiredly” đứng giữa trợ động từ “lớn be” and động từ chính “waiting”.

2. Vị trí đặt của trạng từ chỉ địa điểm chốn trong câu:

– Thường đứng ở vị trí đặt cuối câu:Eg:

There are a lot of delicious food in Hue. (Ở Huế có nhiều món ăn ngon.)

– Có thể đứng đầu câu nhưng không phổ cập, thường chỉ sử dụng khi muốn nhấn mạnh nơi.

Xem thêm: Ngày Chưa Biết Em Tôi Chưa Biết Buồn " (Kiếm Được 1 Bài), Lời Bài Hát Hương Nồng

Eg:

In Vung Tau, the beaches are beautiful. (Ở Vũng Tàu, những bờ biển rất là đẹp.)

3. Vị trí đặt của trạng từ chỉ thời điểm trong câu:

– Thường đc đặt ở cuối câu.

Eg:

I forgot lớn do my homework last night. (Tôi quên làm bài tập về nhà tối hôm qua.)

– Đứng đầu câu khi muốn nhấn mạnh thời điểm xảy ra hành động, chuyển động.

Example:

Yesterday I saw my sister on the street. (Hôm qua tôi gặp chị tôi trên đường.)

4. Vị trí đặt của trạng từ chỉ tần suất trong câu:

– Đứng trước động từ chính:

Eg:

My brother usually gets up early. (Anh tôi thường dậy sớm.)

=> Trong số đó, trạng từ chỉ tần suất “usually” đứng trước động từ thường “get”.

– Đứng sau trợ động từ:Eg:

I don’t often go lớn the zoo. (Tôi không thường đi tới sở thú.)

=> Trong số đó trạng từ chỉ tần suất “often” đứng trước động từ chính “go” and đứng sau trợ động từ “don’t”.

– Đứng sau động từ “lớn be”:

Eg:

He is always late for school. (Anh ấy toàn tới trường muộn.)

=> Trong câu này trạng từ chỉ tần suất “always” đứng sau động từ “lớn be”.


5. Vị trí đặt của trạng từ chỉ mức độ trong câu:

– Đứng trước động từ thường:

Eg:

He absolutely believes in her. (Anh ấy trọn vẹn tin tưởng cô ta.)

=> Ta cảm nhận thấy trạng từ chỉ mức độ “absolutely” đứng trước động từ “believes”.

– Đứng sau trợ động từ and sau động từ chính:

He doesn’t absolutely believes in her.(Anh ấy không trọn vẹn tin tưởng cô ta.)

=> Trong số đó, trạng từ chỉ mức độ đứng sau trợ động từ “doesn’t” and đứng trước động từ chính “believes”.

– Đứng trước tính từ:

Eg:

She is very intelligent. (Cô ấy rất thông minh.)

=> Trạng từ chỉ mức độ “very” đứng trước tính từ “intelligent”.

—–

Để học Ngữ pháp tiếng Anh một phương thức hiệu quả. Chúng ta hãy thăm dò and học theo phương thức của VOCA Grammar.

VOCA Grammar dùng quá trình 3 bước học chuyên nghiệp, kể cả:Học lý thuyết, thực hành and checktán thành cho người học đầy đủ về kiến thức ngữ pháp tiếng Anh từ căn bản đến nâng cấp. Cách thức học mê hoặc, kết hợp hình ảnh, âm lượng, hoạt động kích thích tư duy não bộ cứu người học chủ động ghi nhớ, hiểu and nắm vững kiến thức của chủ điểm ngữ pháp.

Cuối mỗi bài học, người học có thể tự reviews kiến thức đã đc học trải qua một game Game mê hoặc, lôi cuốn, tạo cảm xúc nhẹ nhõm cho người học khi tham gia. Bạn cũng có thể thăm dò phương thức này tại:grammar.vn, sau đó hãy tạo cho mình một tài khoảnMiễn Phíđể trải nghiệm phương thức học tuyệt vời này của VOCA Grammar nhé.

VOCA hi vọng các kiến thức ngữ pháp về trạng từ trong tiếng Anh sẽ hệ thống, bổ sung cập nhật thêm các kiến thức về tiếng Anh cho bạn! Chúc chúng ta học rất tốt!^^