Trợ từ trong tiếng anh

-

Bạn là người đang bắt đầu học tiếng Anh? Bạn đang đau đầu với những vấn đề như không phân biệt được trợ động từ trong tiếng Anh với động từ khuyết thiếu, chia sai động từ …. và bạn đang cần phương pháp để giải quyết vấn đề này. Đừng bỏ lỡ bài viết này của Step Up vì bạn sẽ tìm được đáp án của mình đấy!


Định nghĩa trợ động từ trong tiếng Anh

Trợ động từ trong tiếng Anh là những động từ dùng để hỗ trợ các động từ khác trong câu hỏi, câu phủ định trong tiếng Anh, hoặc dùng để nhấn mạnh trong các câu khẳng định. Bản thân nó không thể thay thế cho động từ chính và luôn đi kèm với động từ chính trong câu.

Bạn đang xem: Trợ từ trong tiếng anh

Be, do và have là các trợ động từ bạn thường gặp nhất trong tiếng Anh.

Để bạn có thể hình dung rõ hơn về cách dùng trợ động từ, dưới đây là các quy tắc dùng trợ động cần phải ghi nhớ.

Quy tắc dùng trợ động từ trong tiếng Anh

Trong một câu có dùng trợ động từ thì sẽ có hai động từ: 

Trợ động từ + Động từ ngữ nghĩa

– Trong câu các trợ động từ chia theo thì và phù hợp với chủ ngữ 

– Động từ chính được chia theo dạng V-ing hoặc V-ed hoặc động từ nguyên thể tùy theo cấu trúc.

Động từ chính là động từ thể hiện ý nghĩa, còn trợ động từ để làm rõ ý nghĩa câu đó hơn.

Ví dụ: She is studying English with her friends (Cô ấy đang học tiếng Anh với bạn bè)

Đây là câu ở thì hiện tại tiếp diễn. Trợ động từ “tobe” được chia thì hiện tại “is” phù hợp với chủ ngữ “she”. Động từ chính “to study” được chia theo dạng V-ing phù hợp với thì hiện tại tiếp diễn “studying”

Các trợ động từ trong tiếng Anh

Trợ động từ be

Động từ “be” hay “to be” rất hay được sử dụng. Nó dùng như là một động từ chính đứng độc lập trong tất cả các thì gồm: be, am, are, is, to be, been, was, were, wasn’t, was not aren’t, are not, weren’t , were not.

Xem thêm: Truyện Bạn Gái Tôi Là Ma Cà Rồng Tập 14, Bạn Gái Tôi Là Ma Cà Rồng Tập 23

Khi dùng với chức năng là 1 trợ động từ thì “be” luôn được theo sau bởi một động từ khác để tạo thành cụm động từ, có thể là số nhiều hoặc số ít, quá khứ hay hiện tại. Các câu phủ định sẽ thêm “not”.

Yunho is messy. (Is là động từ hành động )Although she is always complaining about her accidents, Yunho fails to pay attention.Yunho is going to be doing extra laundry for the rest of his life.

Trợ động từ do

*

Trợ động từ do, does có thể được sử dụng như là một động từ hành động mà nó đứng độc lập trong tất cả các thì gồm: do, to do, does, done, did , didn’t, doesn’t hay did not .

Trợ động từ do sẽ kết hợp với một động từ khác để tạo thành một cụm động từ hoàn chỉnh, nó được dùng trong câu khẳng định để nhấn mạnh. 

Ví dụ: “she did put the garbage out!”

Do thường được dùng trong các câu nghi vấn và câu phủ định. Do cũng được dùng trong câu tĩnh lược, mà động từ chính được hiểu trước đó. 

Ví du: “He plays football well, doesn’t he?” hoặc “They all had money, but I didn’t.”

Because he spills things so often, Yunho does more laundry than ChangMin (Does là động từ hành động)Yunho didn’t put his tea in a cup with a lid.Yunho doesn’t always spill things, but it happens a lot.

Trợ động từ have

*

“Have” là động từ có thể đứng 1 mình độc lập trong tất cả các thì dưới các dạng: has, have, having, had, and hadn’t or had not.

Have dùng để mô tả sở hữu, hoặc cũng được dùng để mô tả khả năng, mô tả ngoại hình của 1 ai đó. “Have” cũng là 1 động từ rất phổ biến để thay thế các động từ “eat” and “drink”. Ví dụ “Let’s have dinner with salmon” hoặc “Let’s have a drink beer”

Khi nó được dùng như là 1 trợ động từ, “have” phải kết hợp với 1 động từ chính để tạo thành 1 cụm động từ hoàn chỉnh cho nên chúng ta có thể phân biệt dựa trên 3 ví dụ dưới đây

Yunho has a large ink stain on his shirt.Yunho has bought a new shirt for 4 week Yunho should have been more careful!

Trợ động từ khuyết thiếu 

Ngoài ba trợ động từ chính còn có các trợ động từ bổ sung. Đây được gọi là trợ động từ khuyết thiếu (modal auxiliary verbs) và chúng không bao giờ thay đổi hình thức:

Bài tập về trợ động từ có đáp án

Dưới đây là một số bài tập để giúp các bạn ôn tập và nắm rõ phương pháp để sử dụng:

What ________________ they doing when she arrived? (was, were, are, did) Micky ________________ always wanted to try playing. (doesn’t, has, is, have) Where __________________ he go on summer holiday? (were, been, are, did,) Why do you think he __________ call you like he said she would? (didn’t, is, hasn’t, has been, have) Jack _____________ going to be happy when he watch the news. (will, don’t, is, didn’t,) Yunho_____________ want to go to the picnic; he just wants to stay at home. (doesn’t, isn’t, wasn’t, hasn’t) She _________________ appreciate his jokes. They weren’t funny. (did, have, didn’t, haven’t) Yunho really like fish but he _______________ care for meat. (weren’t, been, don’t, is) Where _____________ you going when I saw you last Saturday? (were, was, do, did) Mary ________________ called yet; she’s late as usual. (are, were, has, hasn’t)

Đáp án

1 – were, 2 – has, 3 – did, 4 – didn’t, 5 – is, 6 – doesn’t, 7 – didn’t, 8 – don’t, 9 – were, 10 – hasn’t

Trên đây là toàn bộ ngữ pháp tiếng Anh về trợ động từ. Hy vọng bài viết đã cung cấp cho bạn các kiến thức cần thiết để bạn có thể thực hành ngữ pháp một cách dễ dàng. Cùng theo dõi các bài viết tiếp theo của Tiếng Anh Free để tìm hiểu thêm các kiến thức về tiếng Anh nói chung!