Cách trả giá khi mua quần áo

-
*
cách trả giá bằng tiếng Anh

Cách trả giá bằng tiếng Anh khi mua món đồ không quá đắt tiền


Bạn đang xem: Cách trả giá khi mua quần áo

Mục lục bài viết


Xem thêm: Cách Chơi Game Trung Quốc Không Lag Khi Chơi Game Trung Quốc

Cách trả giá bằng tiếng Anh khi mua món đồ không quá đắt tiềnTrong trường hợp mà bạn bắt đầu trả với cái giá thấp nhấtTrong trường hợp mà người bán hàng nói mức giá khác với lại mức giá bạn muốn trả cho họCách trả giá khi mua một món đồ vật có giá trị caoCác mẫu câu trả giá bằng tiếng Anh khi mua đồCâu trả lời tiếng Anh cho người bán hàng

Trong tiếng Anh thì mặc cả hay là trả giá sẽ còn được gọi là: price/ haggle/ dicker hoặc là bargain. Vậy khi mà nếu muốn muốn mặc cả hay là trả giá, thì sẽ phải sử dụng cách trả giá khi đi mua đồ bằng tiếng Anh khi mua đồ sẽ như thế nào? Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu cách trả giá bằng tiếng Anh dưới bài viết sau đây nhé!

Trong trường hợp mà bạn bắt đầu trả với cái giá thấp nhất

– I will give you + giá tiền.(Tôi sẽ trả cho bạn với (số tiền) là…)– I will buy it for + giá tiền.(Tôi sẽ mua nó với (số tiền) là…)“”Bạn có thể quan tâm

những câu tiếng anh thông dụngmẫu câu tiếng anh giao tiếp khi gặp mặt lần đầu

câu giao tiếp tiếng anhcách sử dụng you are welcome

Trong trường hợp mà người bán hàng nói mức giá khác với lại mức giá bạn muốn trả cho họ

Trong trường hợp là khi mà bạn được báo mức giá niêm yết của sản phẩm, sau đó bạn đưa ra một mức giá nào đó nhưng mà không được chấp thuận, và lúc này đây, người bán lại đưa ra thêm một mức giá khác nữa, thấp hơn mức giá niêm yết ban đầu nhưng vẫn còn cao hơn so với mức giá mà bạn đã đưa ra. Vậy thì ta sẽ có thể sử dụng các mẫu câu sau đây để biết cách trả giá khi đi mua đồ bằng tiếng Anh nhé :– Can you lower the price?(Bạn có thể bớt giá này cho tôi có được không?)

– Can you make it lower?(Bạn bớt chút đỉnh cho tôi có được không?)– I can’t afford it. Lower the price a bit?(Tôi không đủ khả năng của mình. Giảm giá một chút cho tôi nhé)

– That’s too expensive. How about $… ?(Cái giá này nó đắt quá. Vậy giá tiền của … món đồ này thì sao?)– Is that the best price you can give me? How about + price (giá bạn mong muốn được trả)? That’s my last offer.(Đây có phải là mức giá tốt nhất mà bạn có thể đưa ra chưa vậy? Vậy cái giá… thì sao? Đó là giá cuối cùng mà tôi có thể trả cho bạn rồi đấy.)– How much is this and this all together?(Cái này và cái này khi được mua cùng với nhau thì giá của nó sẽ là bao nhiêu?)

*
Khách hàng trả giá khi mua đồ

Cách trả giá khi mua một món đồ vật có giá trị cao

Khi người bán hàng cho ta biết được mức giá niêm yết của sản phẩm, ta có thể nói các câu sau đây để có thể cách trả giá bằng tiếng Anh:

– Is this the best price?(Đây có phải là giá tốt nhất rồi không?)– Is that the best you can do?(Đó có phải là mức giá tốt nhất mà bạn có thể bán sản phẩm đó à?)Khi ta đưa ra một mức giá nào đó khác với giá đã niêm yết của sản phẩm mà người bán hàng không đồng ý với mức giá đó, ta cũng có thể sử dụng các mẫu câu sau đây khi trong các trường hợp này:– Is that your best price?(Đây có phải là mức giá tốt nhất của bạn rồi đó có phải không?)

– Can I get a discount?(Tôi có được giảm giá/ chiết khấu sản phẩm không?)– Is there any discount?(Tôi sẽ được chiết khấu, giảm giá không nhỉ?)“”

Các mẫu câu trả giá bằng tiếng Anh khi mua đồ

Is it possible for me to get the best deal?(Có thể cho tôi để có được mức giá tốt nhất??)Please give me a… percent discount..(Làm ơn giảm giá cho tôi …% nhé.)I saw a similar item for $…(Tôi đã thấy cái này ở một nơi khác với giá $ ….)Is there a less priced option?(Có một lựa chọn nào có giá thấp hơn không?)I don’t imagine there’s any chance you might give me another discount?

(Tôi không tưởng tượng có bất kỳ cơ hội nào bạn có thể giảm giá cho tôi nữa không?)I was simply going to look around because I wasn’t sure whether I’d be buying anything today. If only it cost a fraction of that…(Tôi chỉ đơn giản là sẽ nhìn xung quanh vì tôi không chắc liệu hôm nay mình có mua gì không. Giá như nó chỉ bằng một phần nhỏ …)Lower the price a bit.(Bớt một chút đi.)Would you accept $ for this…?(Cái … này giá … có đô được không?)Then I’m not interested.(Thế thôi tôi sẽ không mua nữa đâu)Then I will go somewhere else.(Thế thôi để tôi đi hàng khác nhé.)I can’t afford it.(Tôi không có đủ tiền để mua nó đâu.)That is a little more than I can afford, but I’ll take it.

(Đó là nhiều hơn một chút so với khả năng của tôi, nhưng tôi sẽ lấy nó..)

*

Câu trả lời tiếng Anh cho người bán hàng

Sau khi mặc cả, người bán có thể trả lời bằng các mẫu câu sau đây:I can’t give you a discount.(Tôi không thể giảm giá cho bạn được.)It is on sale for 20%.(Nó đang được giảm giá với giá mới là 20%.)Sorry, but I can’t make it any cheaper.(Xin lỗi nhưng nó không thể nào rẻ hơn được nữa đâu.)

Now I have lost my profit. Give me $… .(Vậy tôi tính với anh/chị là … đô la thôi đấy. Tôi lấy giá đó là không lấy lời rồi đấy chứ.)For you, we are charging a fair price.(Đối với bạn, chúng tôi đang tính một mức giá hợp lý.)This is our lowest price, I can’t do more reduction.Đây đã là giá thấp nhất rồi đấy, chúng tôi không thể nào có thể giảm giá hơn được nữa.)I don’t believe you’ll find such low costs anywhere else.(Tôi không tin rằng bạn sẽ tìm thấy chi phí thấp như vậy ở bất kỳ nơi nào khác.)You can’t get this make for less anywhere else.(Anh/chị sẽ không thể tìm thấy được chỗ nào bán giá rẻ như vậy hơn nữa đâu.)

You won.(Thôi được rồi. Theo với ý của anh/ chị vậy.)How much would you like to be?(Anh muốn trả giá nó là bao nhiêu?)I’m blown away by the prices you’ve provided us.(Tôi bị thổi bay bởi mức giá bạn đã cung cấp cho chúng tôi.)If your quality is considerably large, we can offer you …% off.(Nếu ông mua với một số lượng hàng hóa thật sự lớn, chúng tôi sẽ có thể giảm giá …% cho ông.)I need to feed my family! I’ll give it to you for …$.(Tôi còn phải nuôi gia đình của mình nữa! Tôi sẽ bán sản phẩm với giá … đô)

It is well worth the money when you consider the quality.(Nó là rất đáng tiền khi bạn xem xét chất lượng.)You can get a $… discount.(Anh/chị có thể được giảm … đô.)“”Buy 1 get 1 half price.(Bạn sẽ được giảm giá một nửa khi mua đến cái thứ hai.)The prices are fixed.(Đó đã là giá được niêm yết cố định rồi.)Our Prices Are Fixed.(Giá bán của chúng tôi đã được niêm yết cố định rồi.)

Deal!(Thỏa thuận!)(Chốt giá!)Bài viết trên vừa chia sẻ cho chúng ta về cách trả giá bằng tiếng Anh, hy vọng bài viết sẽ mang đến cho bạn kiến thức bổ ích. worldlinks.edu.vn chúc cho bạn học tốt!